em gái ở truồng

em gái ở truồng. Phim Sex Vietsub Mới . Latest videos Random videos. Chơi em tiếp viên hàng không trong nhà tắm. Phim Sex Sub Hay More videos. Vietsub. Một đêm sướng nhớ đời với em đồng nghiệp. Chị gái người yêu dâm dục gạ tình tôi. gái ở truồng' Search - VNXNXX.CO XNXX.COM 'gái ở truồng' Search, free sex videos. Language ; Straight; Watch Long Porn Videos for FREE. Search. Top; A - Z? This menu's updates are based on your activity. The data is only saved locally (on your computer) and never transferred to us. You can Coi gái cởi trần cởi truồng Cuộc sống trở nên thoáng hơn, nên con gái cởi trần cởi truồng khi ở nhà cũng là điều dễ hiểu. Với việc con gái cởi trần cởi truồng sẽ tránh được một số bệnh về ung thư ngực, giúp máu được lưu thông dễ hơn và một số bệnh phụ Phang em gái trắng phau phau từng nhịp nhấp cực đã mắt. Phim sex Trung Quốc hay này mang đến cho người xem những sự khiêu dâm lạc lối. Tình dục mang đến cho người xem những cảm xúc hay ho nhất. Cô nàng này sỡ hữu một làn da trắng. Một thân hình tuyệt vời. Háng cô hiện sở hữu một gương mặt úp vào sì sụp. Có cá nhân đang bú bướm. Ảnh gái đẹp ở truồng nằm trên giường show hàng cho mọi người xem. Thân hình cực nóng bỏng đến sôi động. Với cặp ngũ hoa đỏ ứng, căng phồng nhô ra . Bạn đang đọc: Con Gái Cởi Chuồng Cho Con Trai Nhìn, Ảnh Khỏa Thân Hot Nhất. Xem phim SEX FullHD không che…21 Ảnh Người Vay Tiền Online Cấp Tốc 24 24. Nội dung Với người khác Trong gia phả Trong gia tộc Với người khác về người thân của mình Với người khác về người thân của họ A. Xưng hô khi nói chuyện với người khác – Tôi cho phái nam = Tại hạ/Tiểu sinh/Mỗ/Lão phu nếu là người già/Bần tăng nếu là nhà sư/Bần đạo nếu là đạo sĩ/Lão nạp nếu là nhà sư già – Tôi cho phái nữ = Tại hạ/Tiểu nữ/Lão nương nếu là người già/Bổn cô nương/Bổn phu nhân người đã có chồng/Bần ni nếu là ni cô/Bần đạo nếu là nữ đạo sĩ – Anh/Bạn ý chỉ người khác = Các hạ/Huynh đài/Công tử/Cô nương/Tiểu tử/Đại sư nếu nói chuyện với nhà sư/Chân nhân nếu nói chuyện với đạo sĩ – Anh = Huynh/Ca ca/Sư huynh nếu gọi người cùng học một sư phụ – Anh gọi thân mật = Hiền huynh – Em trai = Đệ/Đệ đệ/Sư đệ nếu gọi người cùng học một sư phụ – Em trai gọi thân mật = Hiền đệ – Chị = Tỷ/Tỷ tỷ/Sư tỷ nếu gọi người cùng học một sư phụ – Chị gọi thân mật = Hiền tỷ – Em gái = Muội/Sư muội nếu gọi người cùng học một sư phụ – Em gái gọi thân mật = Hiền muội – Chú = Thúc thúc/Sư thúc nếu người đó là em trai hoặc sư đệ của sư phụ – Bác = Bá bá/Sư bá Nếu người đó là anh hoặc sư huynh của sư phụ – Cô/dì = A di Nếu gọi cô ba thì là tam di, cô tư thì gọi là tứ di…. – Dượng chồng của chị/em gái cha/mẹ = Cô trượng – Thím/mợ vợ của chú/cậu = Thẩm thẩm Nếu gọi thím ba thì là tam thẩm, thím tư thì gọi là tứ thẩm… – Ông nội/ngoại = Gia gia – Ông nội = Nội tổ – Bà nội = Nội tổ mẫu – Ông ngoại = Ngoại tổ – Bà ngoại = Ngoại tổ mẫu – Cha = Phụ thân – Mẹ = Mẫu thân – Anh trai kết nghĩa = Nghĩa huynh – Em trai kết nghĩa = Nghĩa đệ – Chị gái kết nghĩa = Nghĩa tỷ – Em gái kết nghĩa = Nghĩa muội – Cha nuôi = Nghĩa phụ – Mẹ nuôi = Nghĩa mẫu – Anh họ = Biểu ca – Chị họ = Biểu tỷ – Em trai họ = Biểu đệ – Em gái họ = Biểu muội – Gọi vợ = Hiền thê/Ái thê/Nương tử – Gọi chồng = Tướng công/Lang quân – Anh rể/Em rể = Tỷ phu/Muội phu – Chị dâu = Tẩu tẩu – Cha mẹ gọi con cái = Hài tử/Hài nhi hoặc tên – Gọi vợ chồng người khác = hiền khang lệ cách nói lịch sự B. Xưng hô trong gia phả – Ông bà tổ chết rồi Hiển cao tổ khảo/tỷ – Ông bà tổ chưa chết Cao tổ phụ/mẫu – Cháu xưng Huyền tôn – Ông bà cố chết rồi Hiển tằng tổ khảo/tỷ – Ông bà có chưa chết Tằng tổ phụ/mẫu – Cháu xưng Tằng tôn – Ông bà nội chết rồi Hiền tổ khảo/tỷ – Ông bà nội chưa chết Tổ phụ/mẫu – Cháu xưng nội tôn – Cha mẹ chết Hiển khảo, Hiền tỷ. a Chưa chết xưng thân Phụ/mẫu – Cha chết thì con xưng Cô tử, cô nữ cô tử con trai, cô nữ con gái. – Mẹ chết thì con xưng Ai tử, ai nữ. – Cha mẹ đều chết thì con xưng Cô ai tử, cô ai nữ. b Xưng hô trong tang lễ – Cha chết trước, sau ông nội chết, tôn con của trưởng tử đứng để tang, gọi là Đích tôn thừa trọng. – Cha, mẹ chết chưa chôn Cố phụ, cố mẫu. – Cha, mẹ chết đã chôn Hiền khảo, hiển tỷ. – Mới chết Tử. – Đã chôn Vong. c Xưng hô với người ngoài – Anh em chú bác ruột với cha mình Đường bá, đường thúc, đường cô, mình tự xưng là Đường tôn. – Anh em bạn với cha mình Niên bá, quý thúc, lịnh cô. – Mình là cháu, tự xưng là Thiểm điệt, lịnh điệt. – Chú, bác của cha mình, mình kêu Tổ bá, tổ thúc, tổ cô. – Mình là cháu thì tự xưng là Vân tôn C. Xưng hô trong gia tộc – Cha ruột Thân phụ. – Cha ghẻ Kế phụ. – Cha nuôi Dưỡng phụ. – Cha đỡ đầu Nghĩa phụ. – Con trai lớn con cả thứ hai Trưởng tử, trưởng nam. – Con kế Thứ nam, thứ nữ. – Con út trai Quý nam, vãn nam. Gái quý nữ, vãn nữ. – Mẹ ruột Sanh mẫu, từ mẫu. – Mẹ ghẻ Kế mẫu – Con của bà vợ nhỏ kêu vợ lớn của cha là má hai Đích mẫu. – Mẹ nuôi Dưỡng mẫu. – Mẹ có chồng khác Giá mẫu. – Con gái lớn Trưởng nữ – Má nhỏ, tức vợ bé của cha Thứ mẫu. – Mẹ bị cha từ bỏ Xuất mẫu. – Bà vú Nhũ mẫu. – Chú, bác vợ Thúc nhạc, bá nhạc. – Cháu rể Điệt nữ tế. – Chú, bác ruột Thúc phụ, bá phụ. – Vợ của chú Thiếm, Thẩm. – Cháu của chú và bác tự xưng là nội điệt. – Cha chồng Chương phụ. – Dâu lớn Trưởng tức. – Dâu thứ Thứ tức. – Dâu út Quý tức. – Cha vợ sống Nhạc phụ, chết Ngoại khảo. – Mẹ vợ sống Nhạc mẫu, chết Ngoại tỷ. – Con rể Tế tử. – Chị, em gái của cha, ta kêu bằng cô Thân cô. – Tự xưng Nội điệt. – Chồng của cô, Dượng Cô trượng, tôn trượng. – Chồng của dì Dượng Di trượng, biểu trượng. – Cậu, mợ Cựu phụ, cựu mẫu. Mợ còn gọi là Câm. – Tự xưng là Sanh tôn. – Cậu vợ Cựu nhạc. – Cháu rể Sanh tế. – Vợ Chuyết kinh, vợ chết rồi Tẩn. – Ta tự xưng Lương phu, Kiểu châm. – Vợ bé Thứ thê, trắc thất. – Vợ lớn Chánh thất. – Vợ sau vợ chết rồi cưới vợ khác Kế thất. – Anh ruột Bào huynh. – Em trai Bào đệ, cũng gọi Xá đệ. – Em gái Bào muội, cũng gọi Xá muội – Chị ruột Bào tỷ. – Anh rể Tỷ trượng. – Em rể Muội trượng. – Anh rể Tỷ phu. – Em rể Muội trượng, còn gọi Khâm đệ. – Chị dâu Tợ phụ, Tẩu, hoặc tẩu tử. – Em dâu Đệ phụ, Đệ tức. – Chị chồng Đại cô. – Em chồng Tiểu cô. – Anh chồng Phu huynh Đại bá. – Em chồng Phu đệ, Tiểu thúc. – Chị vợ Đại di. – Em vợ gái Tiểu di tử, thê muội. – Anh vợ Thê huynh – Đại cựu Ngoại huynh. – Em vợ trai Thê đệ, Tiểu cựu tử. – Con gái đã có chồng Giá nữ. – Con gái chưa có chồng Sương nữ. – Cha ghẻ, con tự xưng Chấp tử. – Tớ trai Nghĩa bộc. – Tớ gái Nghĩa nô. D. Khi nói chuyện với người khác mà nhắc tới người thân của mình – Cha mình thì gọi là gia phụ – Mẹ mình thì gọi là gia mẫu – Anh trai ruột của mình thì gọi là gia huynh/tệ huynh cách nói khiêm nhường – Em trai ruột của mình thì gọi là gia đệ/xá đệ – Chị gái ruột của mình thì gọi là gia tỷ – Em gái ruột của mình thì gọi là gia muội – Ông nội/ngoại của mình thì gọi là gia tổ – Vợ của mình thì gọi là tệ nội/tiện nội – Chồng của mình thì gọi là tệ phu/tiện phu – Con của mình thì gọi là tệ nhi E. Khi nói chuyện với người khác mà nhắc tới người thân của họ – Sư phụ người đó thì gọi là lệnh sư – Cha người đó là lệnh tôn – Mẹ người đó là lệnh đường – Cha lẫn mẹ người đó một lúc là lệnh huyên đường – Con trai người đó là lệnh lang/lệnh công tử – Con gái người đó là lệnh ái/lệnh thiên kim – Anh trai người đó thì gọi là lệnh huynh – Em trai người đó thì gọi là lệnh đệ – Chị gái người đó thì gọi là lệnh tỷ – Em gái người đó thì gọi là lệnh muội Trang 1 2

em gái ở truồng